Đồng hồ áp suất có cấu tạo, kiểu dáng giống các loại đồng hồ chỉ thời gian khác tuy nhiên nó dùng để đo áp suất. Đồng hồ áp suất có hai loại phổ biến là đồng hồ đo áp suất cơ và đồng hồ đo áp suất điện tử.
Cùng với sự phát triển của công nghiệp hoá, những năm gần đây đồng hồ đo áp suất ngày càng phổ biến và được sử dụng rộng rãi.
Bài viết hôm nay xin giới thiệu bạn tổng quát về đồng hồ đo áp suất, chúng tôi mong rằng cẩm nang đồng hồ đo áp suất sẽ giúp bạn nhiều trong công việc hiện tại.
Mời quý bạn đọc cùng tham khảo!
1. Đồng hồ đo áp suất là gì? Pressure gauge là gì?
Đồng hồ đo áp suất (áp kế) hay còn gọi là thiết bị đo áp suất hoặc máy đo áp suất có tên tiếng anh là pressure gauge. Tuỳ theo mỗi vùng miền mà loại đồng hồ đo áp suất này có những tên gọi khác nhau.
2. Các loại Đồng hồ đo áp suất phổ biến nhất!
2.1. Bourdon – Loại thông dụng nhất
Đồng hồ đo áp suất bourdon thông thường được sử dụng phổ biến trong hầu hết các nhà máy sản suất, trong các hệ thống phụ trợ như hệ thống nước làm mát (cooling), hệ thống chiller, hệ thống lò hơi,…
Phù hợp với các lưu chất: Dầu, nước, khí, gas… Cho hầu hết các lưu chất không bị đóng cục, tắt ngẽn (như nước thải), không có hoá chất ăn mòn (như axit, Clo…)
Đồng hồ áp suất không dầu được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng. Đồng hồ áp suất có dầu được sử dụng ở nơi có nhiều rung động trên đường ống, sử dụng để chống rung kim.
Đường kính mặt đồng hồ khác nhau sử dụng cho các vị trí lắp đặt đồng hồ khác nhau. Đồng hồ mặt nhỏ (50, 63mm) được sử dụng để gắn trực tiếp lên máy, thiết bị cần đo, người vận hành có thể đọc giá trị ở gần đồng hồ được. Đồng hồ mặt lớn (100, 150mm) được sử dụng để gắn ở các vị trí người vận hành khó quan sát, phải đọc giá trị từ xa.
Để mua đúng loại đồng hồ áp suất dạng này, Bạn cần cung cấp cho nhà cung cấp 6 thông số như sau:
– Thang đo (0-10 kg/cm2 hay 0-6 bar … )
– Đường kính mặt đồng hồ (có 3 loại chính: mặt 63mm, 100mm, 150mm. Ngoài ra còn các các loại đường kính mặt: 40mm, 50mm, 250mm..
– Vật liệu cảm biến – ống bourdon : Bằng đồng hay bằng Inox
– Kiểu kết nối (chân dứng, chân sau, hay chân sau lắp bảng)
– Kiểu ren kết nối: 1/4″ NPT, hay 1/2″ NPT hay 1/2″ BSP hay Ren 21mm…
– Có dầu giảm chấn hay loại không dầu
2.2. Dạng màng
Đồng hồ áp suất dạng màng thường được sử dụng trong các ứng dụng đo áp suất lưu chất có lẫn tạp chất, như trong các nhà máy xử lý nước thải, tôn thép, hóa chất, sản xuất gạch men,… hoặc các lưu chất có tính ăn mòn như axit, Clo…
Các ứng dụng này nếu sử dụng đồng hồ áp suất thông thường sẽ làm nghẹt đường dẫn vào bộ phận đo và ống bourdon. Màng ngăn của đồng hồ dùng để cách ly giữa môi trường lưu chất và bộ phận đo của đồng hồ, không cho môi trường lưu chất vào đồng hồ và ngược lại.
Đồng hồ áp suất dạng màng nối ren được sử dụng để đo áp suất trong môi trường lẫn ít tạp chất. Đồng hồ áp suất dạng màng nối bích được sử dụng để đo áp suất trong môi trường lẫn nhiều tạp chất.
Để mua đúng loại đồng hồ áp suất dạng này, Bạn cần cung cấp cho nhà cung cấp 4 thông số như sau:
– Thang đo (0-10 kg/cm2 hay 0-6 bar … )
– Đường kính mặt đồng hồ (có 2 loại chính: 100mm, 150mm)
– Kiểu màng và kích thước màng:
– Vật liệu màng: SS316, SS316+PTFE, Tantalum, Hastelloy C, Niken…
Có 2 loại màng chính: Màng nối ren và màng nối bích
Nếu bạn cần màng nối ren cần cung cấp luôn kích thước ren: thường là 1/2″ NPT
Nếu bạn chọn màng nối bích, cần cung cấp kích thước mặt bích: Ví dụ: DN25 PN16 (theo chuẩn DIN) hoặc 1″ #150 (chuẩn ANSI) hoặc 10K 15A (chuẩn JIS) …
2.3. Có tiếp điểm điện – 3 kim
Đồng hồ áp suất 3 kim được sử dụng trong các trạm bơm của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, tôn thép, hóa chất, xử lý nước thải,…
Đồng hồ áp suất 3 kim là loại đồng đồ đo áp suất có tiếp điểm điện, dùng để đóng cắt tự động cho các thiết bị đã kết nối sẵn như máy bơm, máy nén khí,…
Trong đồng hồ áp suất 3 kim, kim màu đen hiển thị giá trị áp suất thực tế của hệ thống. Kim mức áp suất cao (kim xanh) hiển thị giá trị ngưỡng áp suất cao, khi áp suất thực tế vượt quá giá trị này thì tiếp điểm mở ra, tắt các bị đã kết nối sẵn (máy bơm, máy nén khí,…). Kim mức áp suất thấp (kim đỏ) hiển thị giá trị ngưỡng áp suất thấp, khi áp suất thực tế thấp hơn giá trị này thì tiếp điểm đóng lại, khởi động các bị đã kết nối sẵn (máy bơm, máy nén khí,…).
Để mua đúng loại đồng hồ áp suất dạng này, Bạn cần cung cấp cho nhà cung cấp 5 thông số như sau:
– Thang đo (0-10 kg/cm2 hay 0-6 bar … )
– Đường kính mặt đồng hồ (có 2 loại chính: 100mm, 150mm)
– Kiểu kết nối: Chân đứng, chân sau, chân sau lắp bảng
– Ren kết nối: 1/4″ NPT, hay 1/2″ NPT hay 1/2″ BSP hay Ren 21mm…
– Số tiếp điểm: 1 tiếp điểm (loại 2 kim), 2 tiếp điểm (loại 3 kim)
2.4. Dạng màng cho ngành thực phẩm
Đồng hồ áp suất màng thực phẩm có nhiều tiêu chuẩn kết nôi: điển hình là kết nối Clamp, SMS Union, DIN 11851… đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, thường được sử dụng trong các nhà máy dược phẩm, thực phẩm.
Để mua đúng loại đồng hồ áp suất dạng này, Bạn cần cung cấp cho nhà cung cấp 4 thông số như sau:
– Thang đo (0-10 kg/cm2 hay 0-6 bar … )
– Đường kính mặt đồng hồ (có 2 loại chính: 100mm, 150mm)
– Kiểu màng và kích thước màng:
– Có 3 loại màng chính: Clamp, DIN 11851, SMS Union. Kích thước 1″, 1-1/2″ …
2.5. Dạng Capsule
Đồng hồ áp suất capsule chỉ được sử dụng đo chất khí sạch, không có bụi bẩn, với áp suất thấp (<60kPa). Đồng hồ áp suất capsule thường được sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, dầu khí, sản suất gạch men, xi măng,…
Để mua đúng loại đồng hồ áp suất dạng này, Bạn cần cung cấp cho nhà cung cấp 5 thông số như sau:
– Thang đo (0-10 Kpa hay 0-500 mbar )
– Đường kính mặt đồng hồ (có 3 loại chính: mặt 63mm, 100mm, 150mm)
– Vật liệu cảm biến – Capsule : Bằng đồng hay bằng Inox
– Kiểu kết nối (chân dứng, chân sau, hay chân sau lắp bảng)
– Kiểu ren kết nối: 1/4″ NPT, hay 1/2″ NPT hay 1/2″ BSP hay Ren 21mm…
Đồng hồ đo áp suất có nhiều loại, để phép đo được chính xác và đảm bảo độ bền của đồng hồ, cần xác định đúng đồng hồ áp suất cho từng ứng dụng khác nhau.
3. 5 lưu ý khi lựa chọn đồng hồ áp suất/ áp kế
Kiểu kết nối + Chân ren kết nối: chân ren là phần kết nối giữa đồng hồ và đường ống. Cần lưu ý kết nối chân đứng, chân sau, chấn đứng có vành, chân sau có vành và có ren là bao nhiêu. Các loại chân ren thông dụng như: 1/4NPT – ren 13mm; 3/8PT – ren 17mm; 1/2NPT – ren 21mm
Vật liệu cấu tạo: Áp kế có cấu tạo thường là vỏ thép, vỏ thép ruột đồng, vỏ thép mạ crom – rất sáng đẹp, vật liệu inox 304, vật liệu inox 316… Tuy nhiên, các vật liệu này sẽ có chi phí khác nhau.
Đường kính mặt đồng hồ: Là yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng hồ như thế nào. Tùy vào vị trí đặt đồng hồ xa gần, cao thấp mà chúng ta cân nhắc lựa chọn mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ thông thường sẽ là 100mm, 63mm, 160mm.
4. Địa chỉ mua đồng hồ đo áp suất uy tín tại Hà Nội
PHÚ THÀNH – Nơi cung cấp sỉ và lẻ đồng hồ đo áp suất giá tốt
Công ty PHÚ THÀNH hiện nay đang là một trong những nhà cung cấp đồng hồ đo áp suất với nhiều loại để bạn lựa chọn. Đến với PHÚ THÀNH bạn hoàn toàn có thể tin tưởng về chất lượng, nguồn gốc sản phẩm cũng đội ngũ nhân viên tư vấn nhiều năm kinh nghiệm. Đặc biệt, Chúng tôi có số lượng lớn đồng hồ đo áp suất có sẵn tại kho cho quý khách hàng cần gấp.
Trên đây là những thông tin cơ bản về đồng hồ đo áp suất cũng như những công dụng và chia sẽ về địa điểm cung cấp các loại đồng hồ đo áp suất này.
Hi vọng bài viết này sẽ bổ ích cho bạn và mỗi lần sử sử dụng đồng hồ đo áp suất hãy nhớ đến PHÚ THÀNH